TRƯỜNG ĐH KHXH&NV TP.HCM CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Khoa Văn học và Ngôn ngữ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TIẾN SĨ
Chuyên ngành: NGÔN NGỮ HỌC
Thực hiện công văn số 907/XHNV – SĐH – QLKH của Nhà trường về việc triển khai thực hiện qui chế đào tạo trình độ tiến sĩ ban hành kèm theo QĐ số 1020/ QĐ – ĐHQG – ĐH – SĐH ngày 10/9/2010, Khoa Văn học và Ngôn ngữ xây dựng Chương trình đào tạo tiến sĩ chuyên ngành Ngôn ngữ học áp dụng cho Nghiên cứu sinh (NCS) trúng tuyển từ năm 2011 như sau:
I. YÊU CẦU CHUNG
Chương trình đào tạo được xây dựng nhằm cung cấp những kiến thức và phương pháp nghiên cứu chuyên sâu sau đại học, giúp NCS có khả năng độc lập nghiên cứu, trước mắt là làm luận án tiến sĩ.
II. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Các học phần bổ sung
1.1. Đối với NCS chưa có bằng thạc sĩ
Phải học các học phần ở trình độ thạc sĩ chuyên ngành Ngôn ngữ học (chưa kể triết học và ngoại ngữ). NCS phải hoàn thành chương trình đào tạo trong vòng 24 tháng đầu của thời gian đào tạo. Tổng số các học phần là 24 tín chỉ, trong đó có 12 tín chỉ bắt buộc và 12 tín chỉ tự chọn. Cụ thể như sau:
1.2 Đối với NCS có bằng thạc sĩ
1.2.1 Các NCS có bằng thạc sĩ đúng chuyên ngành Ngôn ngữ học do Khoa Văn học và Ngôn ngữ đào tạo và tốt nghiệp chưa lâu: không học các học phần bổ sung như đã nêu ở mục 1.1.
1.2.2 Các NCS thuộc chuyên ngành gần phải học bổ sung các học phần sau của chương trình cao học ngôn ngữ:
TT |
Môn học |
Khối lượng (tín chỉ) |
HK |
|||
TS |
LT |
TH |
BT, LT |
|
||
Số tiết |
Số tiết |
Số tiết |
|
|||
|
Khối kiến thức bắt buộc |
14 |
|
|
|
1, 2 |
1 |
Các phương pháp nghiên cứu ngôn ngữ |
2 |
30 |
|
|
1 |
2 |
Âm vị học thực hành và âm vị học tiếng Việt |
2 |
30 |
|
|
1 |
3 |
Ngôn ngữ học đối chiếu |
2 |
30 |
|
|
1 |
4 |
Ngữ nghĩa học |
2 |
30 |
|
|
1 |
5 |
Lô gích và ngôn ngữ |
2 |
30 |
|
|
1 |
6 |
Lịch sử ngôn ngữ học châu Âu, phần 1: Ferdinand de Saussure và Giáo trình ngôn ngữ học đại cương |
2 |
30 |
|
|
2 |
7 |
Ngữ dụng học |
2 |
30 |
|
|
2 |
8 |
Ngôn ngữ văn chương và phong cách học |
2 |
30 |
|
|
2 |
2. Các học phần tiến sĩ
2.1 Chuyên ngành lý luận ngôn ngữ học
TT |
Học phần |
TC:12 |
LT |
TH |
Người dạy |
1 |
Ngôn ngữ học châu Âu – các trường phái sau F.de. Saussure |
2 |
30 |
|
PGS.TS Nguyễn Công Đức |
Trường phái ngôn ngữ học miêu tả Mỹ và ngôn ngữ học tạo sinh |
2 |
30 |
|
GS.TS. Nguyễn Đức Dân |
|
3 |
Ngôn ngữ học tri nhận |
2 |
30 |
|
PGS.TS Trần Văn Cơ, GS.TSKH Lý Toàn Thắng |
4 |
Ký hiệu học |
2 |
30 |
|
GS.TS Nguyễn Đức Dân, TS. Nguyễn Hữu Chương |
5 |
Phân tích diễn ngôn và diễn ngôn nghệ thuật |
2 |
30 |
|
PGS.TS Trịnh Sâm, TS. Huỳnh Thị Hồng Hạnh |
6 |
Nhân học ngôn ngữ |
2 |
30 |
|
PGS.TS Nguyễn Văn Huệ |
2.2 Chuyên ngành ngôn ngữ học so sánh đối chiếu
TT |
Học phần |
TC:12 |
LT |
TH |
Người dạy |
1 |
Ngôn ngữ học châu Âu – các trường phái sau F.de. Saussure |
2 |
30 |
|
PGS.TS Nguyễn Công Đức |
2 |
Ngôn ngữ học tri nhận |
2 |
30 |
|
PGS.TS Trần Văn Cơ, GS.TSKH Lý Toàn Thắng |
3 |
Trường phái ngôn ngữ học miêu tả Mỹ và ngôn ngữ học tạo sinh |
2 |
30 |
|
GS.TS. Nguyễn Đức Dân |
4 |
Ký hiệu học |
2 |
30 |
|
GS.TS Nguyễn Đức Dân, TS. Nguyễn Hữu Chương |
5 |
Phương pháp so sánh lịch sử và lịch sử ngữ âm tiếng Việt |
2 |
30 |
|
GS.TS Bùi Khánh Thế, PGS.TS Lê Trung Hoa, PGS.TS Hoàng Dũng |
6 |
Phương pháp đối chiếu ngôn ngữ học |
2 |
30 |
|
PGS.TS Bùi Mạnh Hùng |
3. Các chuyên đề tiến sĩ và tiểu luận tổng quan
- NCS phải làm 3 chuyên đề tiến sĩ tương đương với 6 tín chỉ và đưa ra bảo vệ trước tiểu ban chấm.
- NCS phải làm 1 tiểu luận tổng quan về đề tài NCS, trong đó trình bày rõ ràng lịch sử vấn đề, cái mới của luận án.
4. Nghiên cứu khoa học và thực hiện luận án
- NCS phải viết ít nhất 3 bài báo liên quan đến đề tài đăng trên tạp chí chuyên ngành.
- Luận án tiến sĩ phải làm đúng qui cách theo qui định của Qui chế đào tạo tiến sĩ.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 20/ 9/ 2011
TRƯỞNG KHOA
PGS.TS LÊ GIANG