- Khoa Văn học
- Thông báo
- Lượt xem: 66
SĐH| Thông báo: V/v đăng ký học phần online HK1 2025-2026 dành cho khóa 2024, 2025
Hướng dẫn đăng ký học phần dành cho HVCH, NCS, dự bị TS từ khóa 2024
Hướng dẫn đăng ký học phần dành cho HVCH, NCS, dự bị TS từ khóa 2024
Ngày 23.7, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐHQG-HCM công bố điểm ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và nguyên tắc quy đổi điểm tương đương năm 2025
1. Điểm ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
Điểm ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với các phương thức xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT (phương thức 3 - mã 100), kỳ thi Đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức (phương thức 2 - mã 401), cũng như các phương thức khác có sử dụng kết quả học tập THPT. Mức điểm áp dụng cho tất cả tổ hợp xét tuyển, không nhân hệ số, bao gồm cả điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có).
2. Nguyên tắc quy đổi điểm tương đương
Quy đổi điểm tương đương là việc quy đổi ngưỡng điểm trúng tuyển (điểm chuẩn) giữa các phương thức tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển. Trường sử dụng phương pháp bách phân vị trong việc quy đổi điểm tương đương giữa các phương thức xét tuyển.
a) Các tiêu chí xây dựng bảng phân vị trong công tác xét tuyển
- Danh sách thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào Trường trên cổng tuyển sinh của Bộ GD&ĐT, kết hợp với hồ sơ minh chứng mà thí sinh đã đăng ký và gửi về Trường đối với phương thức 1 (bao gồm phương thức 302, 303, 501, 502, 503 và 504) với phương thức 3 (mã 100) và phương thức 2 (mã 401);
- Tham chiếu bảng phân vị tương đương giữa điểm thi ĐGNL ĐHQG-HCM năm 2025 với tổ hợp gốc C00 (Ngữ văn - Lịch sử - Địa lý) hoặc D01 (Ngữ văn - Toán - Tiếng Anh hoặc A01 (Toán - Vật lý - Tiếng Anh) của kỳ thi THPT 2025 theo Công văn số 1544/ĐHQG-ĐT ngày 23/7/2025 của ĐHQG-HCM;
- Tham chiếu bảng phân vị tương đương giữa các tổ hợp thi THPT 2025 do Bộ GD&ĐT ban hành theo Công văn số 4222/BGDĐT-GDĐH ngày 21/7/2025 về việc đối sánh phổ điểm một số tổ hợp điểm thi trung học phổ thông năm 2025, điểm học tập bậc trung học phổ thông (phụ lục II), cụ thể như sau:
Mã tổ hợp | Tên tổ hợp môn | Tổ hợp tham chiếu để sử dụng phân vị |
A00 | Toán, Vật lý, Hóa học | A00 |
A01 | Toán, Vật lý, Tiếng Anh | A01 |
B00 | Toán, Hóa học, Sinh học | B00 |
B08 | Toán, Sinh học, Tiếng Anh | B00 |
C00 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý | C00 |
C01 | Ngữ văn, Toán, Vật lý | C01 |
C03 | Ngữ văn, Toán, Lịch sử | C01 |
D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | D01 |
D02 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga | D01 |
D03 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp | D01 |
D04 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung | D01 |
D05 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức | D01 |
D06 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật | D01 |
D14 | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | D01 |
D15 | Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh | D01 |
D63 | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nhật | D01 |
DD2 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Hàn | D01 |
DH5 | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Hàn | D01 |
- Các mã tổ hợp ở bảng trên sẽ có mức điểm chuẩn bằng với tổ hợp tham chiếu;
- Căn cứ vào danh sách thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào Trường, Trường xây dựng bảng phân vị điểm các tổ hợp thi tốt nghiệp THPT 2025 lần lượt tương ứng với phân vị điểm ĐGNL, phân vị điểm các tổ hợp học bạ theo các mã tổ hợp tham chiếu trên so với tổ hợp gốc của kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025. Giá trị trong khoảng giữa 2 mức phân vị v% và (v+1)% được tính theo bảng phân vị (biết rằng giá trị trong bảng phân vị được xếp từ thấp đến cao) được tính như sau:
Ví dụ tính vị trí k dựa vào c:
Phân vị | C00 | D01 | Tổ hợp khác | Điểm thi ĐGNL |
v% | c1 | d1 | k1 | z1 |
c | d | k | z | |
(v+1)% | c2 | d2 | k2 | z2 |
Ta có công thức:
(c-c1)/(c2-c1) = (k-k1)/(k2-k1)
nếu c = c1+0.01
=> k = k1+(k2-k1)*0.01/(c2-c1)
- Trong trường hợp số lượng và dữ liệu thí sinh tương ứng không đủ độ tương quan để phân chia phân vị, Trường sử dụng tương quan giữa điểm thi tốt nghiệp THPT với điểm trung bình các môn học ở bậc THPT (Phụ lục III Công văn số 4222/BGDĐT-GDĐH).
b) Nguyên tắc xét tuyển
Dựa trên bảng phân vị đã công bố, dữ liệu thí sinh đăng ký nguyện vọng, Trường có những điều chỉnh mức phân vị phù hợp và thực hiện xét tuyển theo từng mốc xét tương ứng với từng dòng trên bảng phân vị với mức thay đổi giá trị trên từng dòng của tổ hợp gốc C00 (hoặc D01) tối thiểu là 0,01. Thí sinh có điểm ở nhiều phương thức hay nhiều tổ hợp sẽ được xét cho phương thức hay tổ hợp có mốc xét đạt cao nhất trong bảng phân vị tương ứng với từng ngành. Mức điểm trúng tuyển của từng phương thức được điều chỉnh nhiều lần (qua các lần lọc ảo chung) cho đến khi đạt đến quy mô trúng tuyển phù hợp phù hợp với chỉ tiêu của từng ngành.
Điểm chuẩn sẽ được công bố theo mức điểm riêng của từng phương thức.
Thông tin chi tiết về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào từng ngành được đăng tải trên website và fanpage chính thức của Trường. Thí sinh có thể liên hệ Trung tâm Tư vấn tuyển sinh - Phòng Quản lý đào tạo qua hotline 028 3829 3828 (nhánh 200) hoặc email: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it. để được hỗ trợ.
Năm 2025, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐHQG-HCM triển khai nhiều phương thức tuyển sinh, tạo điều kiện tối đa để thí sinh lựa chọn hình thức phù hợp với năng lực và định hướng cá nhân. Để đảm bảo quá trình xét tuyển diễn ra suôn sẻ, thí sinh cần đặc biệt lưu ý các mốc thời gian quan trọng sau:
Toàn bộ thông tin chi tiết, hướng dẫn thực hiện và các thông báo mới nhất sẽ được cập nhật tại website chính thức: https://hcmussh.edu.vn/tuyensinh
PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH
Phương thức 1: xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển, bao gồm các đối tượng sau:
- Phương thức 1.1: mã 301, xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh Đại học chính quy (không áp dụng đối với chương trình liên kết đào tạo nước ngoài);
- Phương thức 1.2: mã 303, ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh giỏi nhất trường THPT năm 2025 (theo quy định của ĐHQG-HCM);
- Phương thức 1.3: mã 302, ưu tiên xét tuyển (UTXT) theo Quy định của ĐHQG-HCM (xét tuyển 149 trường THPT theo danh mục quy định của ĐHQG-HCM);
- Phương thức 1.4: mã XT chung 500,
+ Phương thức 1.4.1: mã 501, ưu tiên xét tuyển học sinh là thành viên đội tuyển của tỉnh, thành phố tham dự kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia hoặc đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố;
+ Phương thức 1.4.2: mã 502, xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT đối với thí sinh có thành tích xuất sắc, đặc biệt nổi bật trong hoạt động xã hội, văn nghệ, thể thao;
+ Phương thức 1.4.3: mã 503, xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT kết hợp điều kiện về chứng chỉ IELTS, TOEFL iBT đối với thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài.
+ Phương thức 1.4.4: mã 504, xét tuyển học bạ THPT có điều kiện đối với chương trình
liên kết đào tạo với nước ngoài 2+2 ngành Ngôn ngữ Anh và Ngôn ngữ Trung Quốc.
2.2. Phương thức 2: mã 401, xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2025.
2.3. Phương thức 3: mã 100, xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT 2025.
Lưu ý: Nhà trường không thu thêm lệ phí khác (thí sinh chỉ đóng lệ phí đăng ký nguyện vọng theo hướng dẫn của Bộ GDĐT)
-----
Thông tin hỗ trợ giải đáp thắc mắc thí sinh:
Trung tâm Tư vấn tuyển sinh - Phòng Quản lý đào tạo
Điện thoại: 028 3829 3828 - 112 hoặc 200
Hotline: 1900.3033
Email: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it. hoặc This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.
Ngày 14.06.2025, Hội đồng Tuyển sinh Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh chính thức công bố thông tin tuyển sinh năm 2025. Theo đó, năm nay Nhà trường tuyển sinh 3.899 chỉ tiêu đối với 37 ngành đào tạo thuộc 2 chương trình chính quy gồm: chương trình chuẩn, chương trình chuẩn quốc tế.
Thông tin tuyển sinh năm 2025, vui lòng xem tại đây.
Một số nội dung đáng chú ý được đề cập trong Thông tin tuyển sinh năm 2025 như sau:
1. Về đối tượng tuyển sinh
- Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương;
- Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật.
2. Về điều kiện tuyển sinh
- Đạt ngưỡng đầu vào theo quy định của Trường;
- Điều kiện tuyển sinh của từng phương thức, được quy định cụ thể tại thông tin tuyển sinh;
- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành;
- Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định;
- Đối với chương trình liên kết đào tạo với nước ngoài, chương trình 2+2 do CSĐT nước ngoài cấp bằng, thí sinh phải đáp ứng điều kiện về ngoại ngữ, như sau:
STT | Tên ngành | Điều kiện ngoại ngữ | |
Đầu vào | Chuyển tiếp | ||
1 | Báo chí (Truyền thông, chuyên ngành báo chí) | Chứng chỉ tiếng Anh đạt bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam. | IELTS 6.0 (không có kỹ năng dưới 6.0) trở lên |
2 | Quan hệ Quốc tế | ||
3 | Ngôn ngữ Anh | IELTS 5.5 (không có kỹ năng dưới 5.0) trở lên | |
4 | Ngôn ngữ Trung Quốc | Không yêu cầu. Trừ phương thức 1.4.4 (504) | HSK 3 trở lên |
3. Về phạm vi tuyển sinh: Cả nước.
4. Về phương thức tuyển sinh: gồm có 3 phương thức
4.1. Phương thức 1: xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển, bao gồm các đối tượng sau:
- Phương thức 1.1 - Mã 301: xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh Đại học chính quy (không áp dụng đối với chương trình liên kết đào tạo nước ngoài). Thông tin chi tiết, xem tại đây.
- Phương thức 1.2 - Mã 303: ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh giỏi nhất trường THPT năm 2025 (theo quy định của ĐHQG-HCM). Thông tin chi tiết, xem tại đây.
- Phương thức 1.3 - Mã 302, ưu tiên xét tuyển (UTXT) theo Quy định của ĐHQG-HCM (xét tuyển 149 trường THPT theo danh mục quy định của ĐHQG-HCM).Thông tin chi tiết, xem tại đây.
- Phương thức 1.4 - Mã xét tuyển chung 500: ưu tiên xét tuyển học sinh là thành viên đội tuyển của tỉnh, thành phố tham dự kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố; thí sinh có thành tích trong hoạt động xã hội, văn nghệ, thể thao (không áp dụng đối với chương trình liên kết đào tạo nước ngoài); thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài; xét tuyển học bạ THPT dành cho các chương trình liên kết đào tạo với nước ngoài 2+2, cụ thể:
+ Phương thức 1.4.1 - Mã 501, ưu tiên xét tuyển học sinh là thành viên đội tuyển của tỉnh, thành phố tham dự kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố.
+ Phương thức 1.4.2 - Mã 502, xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT đối với thí sinh có thành tích xuất sắc, đặc biệt nổi bật trong hoạt động xã hội, văn nghệ, thể thao.
+ Phương thức 1.4.3 - Mã 503, xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT kết hợp điều kiện về chứng chỉ IELTS, TOEFL iBT đối với thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài.
+ Phương thức 1.4.4 - Mã 504, xét tuyển học bạ THPT có điều kiện đối với chương trình liên kết đào tạo với nước ngoài 2+2 ngành Ngôn ngữ Anh và Ngôn ngữ Trung Quốc.
4.2. Phương thức 2 - Mã 401: xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2025. Thông tin chi tiết, xem tại đây.
4.3. Phương thức 3 - Mã 100: xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT 2025. Thông tin chi tiết, xem tại đây.
5. Quy tắc quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp, phương thức tuyển sinh
- Nguyên tắc quy đổi điểm ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển
+ Quy đổi ngưỡng đầu vào giữa các phương thức xét tuyển, tổ hợp xét tuyển theo một quy tắc bảo đảm tương đương về mức độ đáp ứng yêu cầu đầu vào của chương trình, ngành đào tạo tương ứng; Quy tắc quy đổi ngưỡng đầu vào theo hướng dẫn của Bộ GDĐT, của ĐHQG-HCM.
+ Điểm trúng tuyển các phương thức được quy đổi về thang điểm 30. Điểm cao nhất là 30 điểm.
+ Trường sẽ công bố nguyên tắc quy đổi theo quy định và hướng dẫn của Bộ GDĐT, của ĐHQG-HCM sau.
- Ngưỡng đầu vào dự kiến
+ Đối với phương thức 100, 302, 303 và 500: dự kiến từ 18 - 20 điểm;
+ Đối với phương thức 401: dự kiến từ 620 điểm trở lên.
6. Một số lưu ý khác
- Nếu muốn đăng ký xét tuyển vào trường các ngành có tổ hợp xét tuyển môn ngoại ngữ, thí sinh phải đăng ký thi môn ngoại ngữ. Trường không sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn ngoại ngữ;
- Điều kiện về học lực, hạnh kiểm, thành tích đạt được, chứng chỉ ngoại ngữ được quy định cụ thể trong từng phương thức, từng ngành
- Trường sử dụng điểm cộng đối với thành tích đạt được trong quá trình học tập, chứng chỉ ngoại ngữ (đối với phương thức 302) và hoạt động văn hóa, thể thao văn nghệ (đối với phương thức 502), theo nguyên tắc không vượt quá 10% mức điểm tối đa của thang điểm xét. Thí sinh xem cụ thể chi tiết điểm cộng quy đổi tại thông tin tuyển sinh.
- Đối với phương thức 3 (xét tuyển bằng kết quả tốt nghiệp THPT năm 2025 (mã 100)), một số ngành có áp dụng nhân hệ số 2 cho môn chính đối với các ngành trong tổ hợp môn tuyển sinh có môn chính.
- Các tổ hợp xét tuyển bằng phương thức 3 (xét tuyển bằng kết quả tốt nghiệp THPT năm 2025) cơ bản giữ nguyên, chỉ bổ sung thêm một số tổ hợp D14, D15 vào một số ngành.
+ Bổ sung D15 vào ngành Quản trị văn phòng
+ Bổ sung D14 vào các ngành Ngôn ngữ (trừ Ngôn ngữ Anh)
- Bên cạnh đó, Nhà trường tiếp tục tuyển sinh 210 chỉ tiêu cho 04 chương trình cử nhân liên kết quốc tế theo hình thức 2+2 (02 năm đầu học tại Việt Nam, 02 năm cuối học tại trường ĐH đối tác) gồm:
+ Cử nhân Quan hệ Quốc tế, liên kết với ĐH Deakin, Úc;
+ Cử nhân Truyền thông, liên kết với ĐH Deakin, Úc;
+ Cử nhân Ngôn ngữ Anh, liên kết với Trường ĐH Minnesota Crookston, Mỹ;
+ Cử nhân Ngôn ngữ Trung Quốc, liên kết với ĐH Sư phạm Quảng Tây, Trung Quốc.
7. Tổ hợp xét tuyển theo ngành
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn tuyển sinh | Môn chính |
1 | 7140101 | Giáo dục học | B00 (Toán, Hóa học, Sinh học) | |
C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí) | ||||
C01 (Ngữ văn, Toán, Vật lí) | ||||
D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) | ||||
2 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) | Tiếng Anh |
3 | 7220201_CLC | Ngôn ngữ Anh_Chuẩn quốc tế | D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) | Tiếng Anh |
4 | 7140114 | Quản lý giáo dục | A01 (Toán, Vật lí, Tiếng Anh) | |
C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí) | ||||
D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) | ||||
D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh) | ||||
5 | 7220202 | Ngôn ngữ Nga | D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) | Tiếng Anh |
D02 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga) | Tiếng Nga | |||
D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh) | ||||
6 | 7220203 | Ngôn ngữ Pháp | D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) | Tiếng Anh |
D03 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp) | Tiếng Pháp | |||
D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh) | ||||
7 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) | Tiếng Anh |
D04 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung) | Tiếng Trung | |||
D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh) | ||||
8 | 7220204_CLC | Ngôn ngữ Trung Quốc_Chuẩn quốc tế | D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) | Tiếng Anh |
D04 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung) | Tiếng Trung | |||
D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh) | ||||
9 | 7220205 | Ngôn ngữ Đức | D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) | Tiếng Anh |
D05 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức) | Tiếng Đức | |||
D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh) | ||||
10 | 7220205_CLC | Ngôn ngữ Đức_Chuẩn quốc tế | D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) | Tiếng Anh |
D05 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức) | Tiếng Đức | |||
D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh) | ||||
11 | 7220206 | Ngôn ngữ Tây Ban Nha | D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) | Tiếng Anh |
D03 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp) | Tiếng Pháp | |||
D05 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức) | Tiếng Đức | |||
D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh) | ||||
12 | 7220208 | Ngôn ngữ Italia | D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) | Tiếng Anh |
D03 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp) | Tiếng Pháp | |||
D05 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức) | Tiếng Đức | |||
D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh) | ||||
13 | 7229001 | Triết học | A01 (Toán, Vật lí, Tiếng Anh) | |
C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí) | ||||
D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) | ||||
D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh) | ||||
14 | 7229009 | Tôn giáo học | C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí) | |
D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) | ||||
D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh) | ||||
15 | 7229010 | Lịch sử | C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí) | Lịch sử |
D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) | ||||
D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh) | ||||
D15 (Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh) | ||||
16 | 7229020 | Ngôn ngữ học | C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí) | Ngữ văn |
D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) | ||||
D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh) | ||||
17 | 7229030 | Văn học | C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí) | Ngữ văn |
D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) | ||||
D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh) | ||||
18 | 7229040 | Văn hóa học | C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí) | |
D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) | ||||
D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh) | ||||
D15 (Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh) | ||||
19 | 7310206 | Quan hệ quốc tế | D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) | |
D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh) | ||||
20 | 7310206_CLC | Quan hệ quốc tế _ Chuẩn quốc tế | D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) | |
D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh) | ||||
21 | 7310301 | Xã hội học | A00 (Toán, Vật lí, Hóa học) | |
C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí) | ||||
D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) | ||||
D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh) | ||||
22 | 7310302 | Nhân học | C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí) | |
D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) | ||||
D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh) | ||||
D15 (Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh) | ||||
23 | 7310401 | Tâm lý học | B00 (Toán, Hóa học, Sinh học) | |
C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí) | ||||
D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) | ||||
D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh) | ||||
24 | 7310403 | Tâm lý học giáo dục | B00 (Toán, Hóa học, Sinh học) | |
B08 (Toán, Sinh học, Tiếng Anh) | ||||
D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) | ||||
D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh) | ||||
25 | 7310501 | Địa lý học | A01 (Toán, Vật lí, Tiếng Anh) | Địa lý |
C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí) | ||||
D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) | ||||
D15 (Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh) | ||||
26 | 7310608 | Đông phương học | D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) | |
D04 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung) | ||||
D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh) | ||||
27 | 7310613 | Nhật Bản học | D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) | Tiếng Nhật |
D06 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật) | ||||
D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh) | ||||
D63 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nhật) | ||||
28 | 7310613_CLC | Nhật Bản học_Chuẩn quốc tế | D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) | Tiếng Nhật |
D06 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật) | ||||
D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh) | ||||
D63 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nhật) | ||||
29 | 7310614 | Hàn Quốc học | D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) | Tiếng Hàn |
D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh) | ||||
DD2 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Hàn) | ||||
DH5 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Hàn) | ||||
30 | 7310630 | Việt Nam học | C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí) | |
D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) | ||||
D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh) | ||||
D15 (Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh) | ||||
31 | 7320101 | Báo chí | C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí) | |
D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) | ||||
D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh) | ||||
32 | 7320101_CLC | Báo chí_Chuẩn quốc tế | C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí) | |
D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) | ||||
D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh) | ||||
33 | 7320104 | Truyền thông đa phương tiện | D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) | |
D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh) | ||||
D15 (Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh) | ||||
34 | 7320201 | Thông tin – thư viện | A01 (Toán, Vật lí, Tiếng Anh) | |
C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí) | ||||
D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) | ||||
D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh) | ||||
35 | 7320205 | Quản lý thông tin | A01 (Toán, Vật lí, Tiếng Anh) | |
C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí) | ||||
D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) | ||||
D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh) | ||||
36 | 7320303 | Lưu trữ học | C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí) | |
D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) | ||||
D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh) | ||||
D15 (Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh) | ||||
37 | 7340406 | Quản trị văn phòng | C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí) | |
D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) | ||||
D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh) D15 (Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh) |
||||
38 | 7580112 | Đô thị học | A01 (Toán, Vật lí, Tiếng Anh) | |
C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí) | ||||
D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) | ||||
D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh) | ||||
39 | 7760101 | Công tác xã hội | C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí) | |
D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) | ||||
D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh) | ||||
D15 (Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh) | ||||
40 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí) | |
D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) | ||||
D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh) | ||||
D15 (Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh) | ||||
41 | 7810103_CLC | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành_Chuẩn quốc tế | C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí) | |
D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) | ||||
D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh) | ||||
D15 (Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh) | ||||
42 | 7310601 | Quốc tế học | D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) | |
D09 (Toán, Lịch sử, Tiếng Anh) | ||||
D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh) | ||||
D15 (Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh) | ||||
43 | 7210213 | Nghệ thuật học | C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí) | |
D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) | ||||
D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh) | ||||
44 | 73106a1 | Kinh doanh thương mại Hàn Quốc | D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) | |
D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh) | ||||
DD2 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Hàn) | ||||
DH5 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Hàn) | ||||
45 | 7320101_LKD | Truyền thông, chuyên ngành Báo chí | A01 (Toán, Vật lí, Tiếng Anh) | |
D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) | ||||
D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh) | ||||
D15 (Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh) | ||||
46 | 7310206_LKD | Quan hệ Quốc tế | D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) | |
D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh) | ||||
47 | 7220201_LKH | Ngôn ngữ Anh | D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) | |
D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh) | ||||
D15 (Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh) | ||||
48 | 7220204_LKT | Ngôn ngữ Trung Quốc | D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) | |
D04 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung) | ||||
D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh) | ||||
D15 (Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh) |
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Mọi thắc mắc về thông tin tuyển sinh, để được hỗ trợ giải đáp, vui lòng liên hệ Trung tâm Tư vấn tuyển sinh, thông tin:
- Hotline: 1900 3033.
- Điện thoại: 028 3829 3828, nhánh 200
- Địa chỉ văn phòng: Trường ĐH KHXH&NV, ĐHQG-HCM, số 10-12 Đinh Tiên Hoàng, phường Bến Nghé, Quận 1, TP.HCM.
- Fanpage: https://www.facebook.com/tuyensinh.hcmussh
Thông tin chi tiết:
Thông báo: V/v tuyển sinh trình độ thạc sĩ đợt 1 năm 2025
Thông báo: V/v tuyển sinh trình độ tiến sĩ đợt 1 năm 2025
Thông báo: V/v tuyển sinh chương trình dự bị tiến sĩ đợt 1 năm 2025.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN – ĐHQG-HCM
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh thông báo về việc tổ chức lễ Trao bằng tốt nghiệp như sau:
1. Thông tin tổ chức lễ
- Thời gian: từ ngày 18/3 đến ngày 20/3/2025. Xem thời gian tổ chức lễ cụ thể theo bậc/ngành tại đây.
- Địa điểm: Hội trường Văn Khoa, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Số 10 - 12 Đinh Tiên Hoàng, phường Bến Nghé, Quận 1;
- Thành phần tham dự: các tân tiến sĩ, thạc sĩ tốt nghiệp đợt 4 và tân cử nhân tốt nghiệp đợt 3, năm 2024.
2. Đăng ký dự lễ
- Tân tiến sĩ, thạc sĩ, cử nhân điền thông tin dự lễ Trao bằng tốt nghiệp và đóng phí tham dự chương trình tại đường dẫn: https://letotnghiep.hcmussh.edu.vn;
- Thời gian đăng ký: từ ngày 24/02 đến ngày 07/3/2025;
- Xem hướng dẫn đăng ký và thanh toán dự lễ tại đây.
3. Lưu ý
- Tân tiến sĩ, thạc sĩ, cử nhân đăng ký trong thời gian trên và mang theo Căn cước công dân/căn cước để nhận lễ phục, bằng tốt nghiệp. Các trường hợp đăng ký trễ hạn sẽ không được tham dự và phải đăng ký dự lễ vào đợt tiếp theo;
- Nhà trường đã bố trí chụp ảnh lưu niệm cho tất cả tân tiến sĩ, thạc sĩ, cử nhân tham dự lễ. Hình ảnh được đăng tải tại website của Phòng Công tác sinh viên sau khi đợt lễ kết thúc;
- Nhà trường có bố trí ghế ngồi dự chương trình và truyền hình trực tiếp qua màn hình tại sảnh D, đồng thời phát livestream trên fanpage, youtube của Trường trong các ngày tổ chức sự kiện.
Thông tin chi tiết và thắc mắc vui lòng liên hệ Phòng Công tác sinh viên qua số điện thoại: (028) 3829.3828, số nội bộ 111 hoặc email: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it..
1. Thông tin tổ chức lễ
- Thời gian: từ ngày 10/12 đến 12/12; từ 16/12 đến 18/12/2024. Thời gian tổ chức lễ theo bậc, ngành; thời gian nhận lễ phục xem chi tiết tại đây;
- Địa điểm: Hội trường Văn Khoa, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Số 10 - 12 Đinh Tiên Hoàng, phường Bến Nghé, Quận 1;
- Thành phần tham dự: các tân tiến sĩ, thạc sĩ tốt nghiệp đợt 3 và tân cử nhân tốt nghiệp đợt 2 năm 2024
2. Đăng ký dự lễ
- Tân tiến sĩ, thạc sĩ, cử nhân điền thông tin dự lễ Trao bằng tốt nghiệp và đóng phí tham dự chương trình tại đường dẫn: https://letotnghiep.hcmussh.edu.vn;
- Thời gian đăng ký: từ ngày 01/11/2024 đến 15/11/2024.
- Xem hướng dẫn đăng ký và thanh toán dự lễ tại đây.
3. Lưu ý
- Tân tiến sĩ, thạc sĩ, cử nhân đăng ký trong thời gian trên và mang theo Căn cước công dân/Căn cước để nhận lễ phục, bằng tốt nghiệp. Các trường hợp đăng ký trễ hạn sẽ không được tham dự và phải đăng ký dự lễ vào đợt tiếp theo;
- Nhà trường đã bố trí chụp ảnh lưu niệm cho tất cả tân tiến sĩ, thạc sĩ, cử nhân tham dự lễ. Hình ảnh được đăng tải tại đây sau khi đợt lễ kết thúc;
- Nhà trường có bố trí ghế ngồi dự chương trình và truyền hình trực tiếp qua màn hình tại sảnh D, đồng thời phát livestream trên fanpage, youtube của Trường trong các ngày tổ chức sự kiện.
Thông tin chi tiết và thắc mắc vui lòng liên hệ Phòng Công tác sinh viên qua số điện thoại: (028) 3829.3828, số nội bộ 111 hoặc email: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it..
Đang có 339 khách và không thành viên đang online