Ngày 23.7, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐHQG-HCM công bố điểm ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và nguyên tắc quy đổi điểm tương đương năm 2025

1. Điểm ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

Điểm ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với các phương thức xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT (phương thức 3 - mã 100), kỳ thi Đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức (phương thức 2 - mã 401), cũng như các phương thức khác có sử dụng kết quả học tập THPT. Mức điểm áp dụng cho tất cả tổ hợp xét tuyển, không nhân hệ số, bao gồm cả điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có).

2. Nguyên tắc quy đổi điểm tương đương

Quy đổi điểm tương đương là việc quy đổi ngưỡng điểm trúng tuyển (điểm chuẩn) giữa các phương thức tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển. Trường sử dụng phương pháp bách phân vị trong việc quy đổi điểm tương đương giữa các phương thức xét tuyển.

a) Các tiêu chí xây dựng bảng phân vị trong công tác xét tuyển

- Danh sách thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào Trường trên cổng tuyển sinh của Bộ GD&ĐT, kết hợp với hồ sơ minh chứng mà thí sinh đã đăng ký và gửi về Trường đối với phương thức 1 (bao gồm phương thức 302, 303, 501, 502, 503 và 504) với phương thức 3 (mã 100) và phương thức 2 (mã 401);

- Tham chiếu bảng phân vị tương đương giữa điểm thi ĐGNL ĐHQG-HCM năm 2025 với tổ hợp gốc C00 (Ngữ văn - Lịch sử - Địa lý) hoặc D01 (Ngữ văn - Toán - Tiếng Anh hoặc A01 (Toán - Vật lý - Tiếng Anh) của kỳ thi THPT 2025 theo Công văn số 1544/ĐHQG-ĐT ngày 23/7/2025 của ĐHQG-HCM;

- Tham chiếu bảng phân vị tương đương giữa các tổ hợp thi THPT 2025 do Bộ GD&ĐT ban hành theo Công văn số 4222/BGDĐT-GDĐH ngày 21/7/2025 về việc đối sánh phổ điểm một số tổ hợp điểm thi trung học phổ thông năm 2025, điểm học tập bậc trung học phổ thông (phụ lục II), cụ thể như sau:

Mã tổ hợp Tên tổ hợp môn Tổ hợp tham chiếu để sử dụng phân vị
A00 Toán, Vật lý, Hóa học A00
A01 Toán, Vật lý, Tiếng Anh A01
B00 Toán, Hóa học, Sinh học B00
B08 Toán, Sinh học, Tiếng Anh B00
C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý C00
C01 Ngữ văn, Toán, Vật lý C01
C03 Ngữ văn, Toán, Lịch sử C01
D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D01
D02 Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga D01
D03 Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp D01
D04 Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung D01
D05 Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức D01
D06 Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật D01
D14 Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh D01
D15 Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh D01
D63 Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nhật D01
DD2 Ngữ văn, Toán, Tiếng Hàn D01
DH5 Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Hàn D01

- Các mã tổ hợp ở bảng trên sẽ có mức điểm chuẩn bằng với tổ hợp tham chiếu;

- Căn cứ vào danh sách thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào Trường, Trường xây dựng bảng phân vị điểm các tổ hợp thi tốt nghiệp THPT 2025 lần lượt tương ứng với phân vị điểm ĐGNL, phân vị điểm các tổ hợp học bạ theo các mã tổ hợp tham chiếu trên so với tổ hợp gốc của kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025. Giá trị trong khoảng giữa 2 mức phân vị v% và (v+1)% được tính theo bảng phân vị (biết rằng giá trị trong bảng phân vị được xếp từ thấp đến cao) được tính như sau:

Ví dụ tính vị trí k dựa vào c:

Phân vị C00 D01 Tổ hợp khác Điểm thi ĐGNL
v% c1 d1 k1 z1
c d k z
(v+1)% c2 d2 k2 z2

Ta có công thức:

(c-c1)/(c2-c1) = (k-k1)/(k2-k1)

nếu c = c1+0.01

=> k = k1+(k2-k1)*0.01/(c2-c1)

- Trong trường hợp số lượng và dữ liệu thí sinh tương ứng không đủ độ tương quan để phân chia phân vị, Trường sử dụng tương quan giữa điểm thi tốt nghiệp THPT với điểm trung bình các môn học ở bậc THPT (Phụ lục III Công văn số 4222/BGDĐT-GDĐH).

b) Nguyên tắc xét tuyển

Dựa trên bảng phân vị đã công bố, dữ liệu thí sinh đăng ký nguyện vọng, Trường có những điều chỉnh mức phân vị phù hợp và thực hiện xét tuyển theo từng mốc xét tương ứng với từng dòng trên bảng phân vị với mức thay đổi giá trị trên từng dòng của tổ hợp gốc C00 (hoặc D01) tối thiểu là 0,01. Thí sinh có điểm ở nhiều phương thức hay nhiều tổ hợp sẽ được xét cho phương thức hay tổ hợp có mốc xét đạt cao nhất trong bảng phân vị tương ứng với từng ngành. Mức điểm trúng tuyển của từng phương thức được điều chỉnh nhiều lần (qua các lần lọc ảo chung) cho đến khi đạt đến quy mô trúng tuyển phù hợp phù hợp với chỉ tiêu của từng ngành.

Điểm chuẩn sẽ được công bố theo mức điểm riêng của từng phương thức.

Thông tin chi tiết về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào từng ngành được đăng tải trên website và fanpage chính thức của Trường. Thí sinh có thể liên hệ Trung tâm Tư vấn tuyển sinh - Phòng Quản lý đào tạo qua hotline 028 3829 3828 (nhánh 200) hoặc email: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it. để được hỗ trợ.

Năm 2025, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐHQG-HCM triển khai nhiều phương thức tuyển sinh, tạo điều kiện tối đa để thí sinh lựa chọn hình thức phù hợp với năng lực và định hướng cá nhân. Để đảm bảo quá trình xét tuyển diễn ra suôn sẻ, thí sinh cần đặc biệt lưu ý các mốc thời gian quan trọng sau:

  • Trước 17g00, ngày 30/6/2025: Hoàn tất đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển thẳng (phương thức 301).
  • Trước 17g00, ngày 10/7/2025: Khai báo dữ liệu và nộp minh chứng các điều kiện xét tuyển (áp dụng cho phương thức 302, 303, 501, 502, 503).
  • Ngày 15/7/2025: Công bố kết quả xét tuyển thẳng (phương thức 301).
  • Từ ngày 16/7 đến 17g00, ngày 28/7/2025: Đăng ký, sắp xếp thứ tự và điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển chính thức trên Hệ thống của Bộ GDĐT (phương thức 100, 301, 302, 303, 401, 501, 502, 503).
  • Từ ngày 29/7 đến 17g00, ngày 5/8/2025: Nộp lệ phí xét tuyển trực tuyến trên Hệ thống theo Hướng dẫn của Bộ GDĐT.
  • 17g00, ngày 22/8/2025: Công bố kết quả trúng tuyển.
  • Trước 17g00, ngày 30/8/2025: Xác nhận nhập học trực tuyến trên Hệ thống của Bộ GDĐT.
  • Từ ngày 3/9 đến ngày 6/9/2025 (dự kiến): Thí sinh trúng tuyển làm thủ tục nhập học trực tiếp tại Trường.

Toàn bộ thông tin chi tiết, hướng dẫn thực hiện và các thông báo mới nhất sẽ được cập nhật tại website chính thức: https://hcmussh.edu.vn/tuyensinh

PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH

Phương thức 1: xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển, bao gồm các đối tượng sau:

- Phương thức 1.1: mã 301, xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh Đại học chính quy (không áp dụng đối với chương trình liên kết đào tạo nước ngoài);

- Phương thức 1.2: mã 303, ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh giỏi nhất trường THPT năm 2025 (theo quy định của ĐHQG-HCM);

- Phương thức 1.3: mã 302, ưu tiên xét tuyển (UTXT) theo Quy định của ĐHQG-HCM (xét tuyển 149 trường THPT theo danh mục quy định của ĐHQG-HCM);

- Phương thức 1.4: mã XT chung 500,

+ Phương thức 1.4.1: mã 501, ưu tiên xét tuyển học sinh là thành viên đội tuyển của tỉnh, thành phố tham dự kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia hoặc đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố;

+ Phương thức 1.4.2: mã 502, xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT đối với thí sinh có thành tích xuất sắc, đặc biệt nổi bật trong hoạt động xã hội, văn nghệ, thể thao;

+ Phương thức 1.4.3: mã 503, xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT kết hợp điều kiện về chứng chỉ IELTS, TOEFL iBT đối với thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài.

+ Phương thức 1.4.4: mã 504, xét tuyển học bạ THPT có điều kiện đối với chương trình

liên kết đào tạo với nước ngoài 2+2 ngành Ngôn ngữ Anh và Ngôn ngữ Trung Quốc.

2.2. Phương thức 2: mã 401, xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2025.

2.3. Phương thức 3: mã 100, xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT 2025.

Lưu ý: Nhà trường không thu thêm lệ phí khác (thí sinh chỉ đóng lệ phí đăng ký nguyện vọng theo hướng dẫn của Bộ GDĐT)

-----

Thông tin hỗ trợ giải đáp thắc mắc thí sinh:

Trung tâm Tư vấn tuyển sinh - Phòng Quản lý đào tạo

Điện thoại: 028 3829 3828 - 112 hoặc 200

Hotline: 1900.3033

Email: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it. hoặc This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.

Ngày 14.06.2025, Hội đồng Tuyển sinh Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh chính thức công bố thông tin tuyển sinh năm 2025. Theo đó, năm nay Nhà trường tuyển sinh 3.899 chỉ tiêu đối với 37 ngành đào tạo thuộc 2 chương trình chính quy gồm: chương trình chuẩn, chương trình chuẩn quốc tế.

Thông tin tuyển sinh năm 2025, vui lòng xem tại đây.

Một số nội dung đáng chú ý được đề cập trong Thông tin tuyển sinh năm 2025 như sau:

1. Về đối tượng tuyển sinh

- Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương;

- Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật.

2. Về điều kiện tuyển sinh

- Đạt ngưỡng đầu vào theo quy định của Trường;

- Điều kiện tuyển sinh của từng phương thức, được quy định cụ thể tại thông tin tuyển sinh;

- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành;

- Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định;

- Đối với chương trình liên kết đào tạo với nước ngoài, chương trình 2+2 do CSĐT nước ngoài cấp bằng, thí sinh phải đáp ứng điều kiện về ngoại ngữ, như sau:

STT Tên ngành Điều kiện ngoại ngữ
Đầu vào Chuyển tiếp
1 Báo chí (Truyền thông, chuyên ngành báo chí) Chứng chỉ tiếng Anh đạt bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam. IELTS 6.0 (không có kỹ năng dưới 6.0) trở lên
2 Quan hệ Quốc tế
3 Ngôn ngữ Anh IELTS 5.5 (không có kỹ năng dưới 5.0) trở lên
4 Ngôn ngữ Trung Quốc Không yêu cầu. Trừ phương thức 1.4.4 (504) HSK 3 trở lên

3. Về phạm vi tuyển sinh: Cả nước.

4. Về phương thức tuyển sinh: gồm có 3 phương thức

4.1. Phương thức 1: xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển, bao gồm các đối tượng sau:

- Phương thức 1.1 - Mã 301: xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh Đại học chính quy (không áp dụng đối với chương trình liên kết đào tạo nước ngoài). Thông tin chi tiết, xem tại đây.

- Phương thức 1.2 - Mã 303: ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh giỏi nhất trường THPT năm 2025 (theo quy định của ĐHQG-HCM). Thông tin chi tiết, xem tại đây.

- Phương thức 1.3 - Mã 302, ưu tiên xét tuyển (UTXT) theo Quy định của ĐHQG-HCM (xét tuyển 149 trường THPT theo danh mục quy định của ĐHQG-HCM).Thông tin chi tiết, xem tại đây.

Phương thức 1.4 - Mã xét tuyển chung 500: ưu tiên xét tuyển học sinh là thành viên đội tuyển của tỉnh, thành phố tham dự kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố; thí sinh có thành tích trong hoạt động xã hội, văn nghệ, thể thao (không áp dụng đối với chương trình liên kết đào tạo nước ngoài); thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài; xét tuyển học bạ THPT dành cho các chương trình liên kết đào tạo với nước ngoài 2+2, cụ thể:

+ Phương thức 1.4.1 - Mã 501, ưu tiên xét tuyển học sinh là thành viên đội tuyển của tỉnh, thành phố tham dự kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố.

+ Phương thức 1.4.2 - Mã 502, xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT đối với thí sinh có thành tích xuất sắc, đặc biệt nổi bật trong hoạt động xã hội, văn nghệ, thể thao.

+ Phương thức 1.4.3 - Mã 503, xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT kết hợp điều kiện về chứng chỉ IELTS, TOEFL iBT đối với thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài.

+ Phương thức 1.4.4 - Mã 504, xét tuyển học bạ THPT có điều kiện đối với chương trình liên kết đào tạo với nước ngoài 2+2 ngành Ngôn ngữ Anh và Ngôn ngữ Trung Quốc.

4.2. Phương thức 2 - Mã 401: xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2025. Thông tin chi tiết, xem tại đây.

4.3. Phương thức 3 - Mã 100: xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT 2025. Thông tin chi tiết, xem tại đây.

5. Quy tắc quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp, phương thức tuyển sinh

- Nguyên tắc quy đổi điểm ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển

+ Quy đổi ngưỡng đầu vào giữa các phương thức xét tuyển, tổ hợp xét tuyển theo một quy tắc bảo đảm tương đương về mức độ đáp ứng yêu cầu đầu vào của chương trình, ngành đào tạo tương ứng; Quy tắc quy đổi ngưỡng đầu vào theo hướng dẫn của Bộ GDĐT, của ĐHQG-HCM.

+ Điểm trúng tuyển các phương thức được quy đổi về thang điểm 30. Điểm cao nhất là 30 điểm.

+ Trường sẽ công bố nguyên tắc quy đổi theo quy định và hướng dẫn của Bộ GDĐT, của ĐHQG-HCM sau.  

- Ngưỡng đầu vào dự kiến

+ Đối với phương thức 100, 302, 303 và 500: dự kiến từ 18 - 20 điểm;

+ Đối với phương thức 401: dự kiến từ 620 điểm trở lên.

6. Một số lưu ý khác

- Nếu muốn đăng ký xét tuyển vào trường các ngành có tổ hợp xét tuyển môn ngoại ngữ, thí sinh phải đăng ký thi môn ngoại ngữ. Trường không sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn ngoại ngữ;

- Điều kiện về học lực, hạnh kiểm, thành tích đạt được, chứng chỉ ngoại ngữ được quy định cụ thể trong từng phương thức, từng ngành

- Trường sử dụng điểm cộng đối với thành tích đạt được trong quá trình học tập, chứng chỉ ngoại ngữ (đối với phương thức 302) và hoạt động văn hóa, thể thao văn nghệ (đối với phương thức 502), theo nguyên tắc không vượt quá 10% mức điểm tối đa của thang điểm xét. Thí sinh xem cụ thể chi tiết điểm cộng quy đổi tại thông tin tuyển sinh.

- Đối với phương thức 3 (xét tuyển bằng kết quả tốt nghiệp THPT năm 2025 (mã 100)), một số ngành có áp dụng nhân hệ số 2 cho môn chính đối với các ngành trong tổ hợp môn tuyển sinh có môn chính.

- Các tổ hợp xét tuyển bằng phương thức 3 (xét tuyển bằng kết quả tốt nghiệp THPT năm 2025) cơ bản giữ nguyên, chỉ bổ sung thêm một số tổ hợp D14, D15 vào một số ngành.

+ Bổ sung D15 vào ngành Quản trị văn phòng

+ Bổ sung D14 vào các ngành Ngôn ngữ (trừ Ngôn ngữ Anh)

- Bên cạnh đó, Nhà trường tiếp tục tuyển sinh 210 chỉ tiêu cho 04 chương trình cử nhân liên kết quốc tế theo hình thức 2+2 (02 năm đầu học tại Việt Nam, 02 năm cuối học tại trường ĐH đối tác) gồm:

+ Cử nhân Quan hệ Quốc tế, liên kết với ĐH Deakin, Úc;

+ Cử nhân Truyền thông, liên kết với ĐH Deakin, Úc;

+ Cử nhân Ngôn ngữ Anh, liên kết với Trường ĐH Minnesota Crookston, Mỹ;

+ Cử nhân Ngôn ngữ Trung Quốc, liên kết với ĐH Sư phạm Quảng Tây, Trung Quốc.

7. Tổ hợp xét tuyển theo ngành

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn tuyển sinh Môn chính
1 7140101 Giáo dục học B00 (Toán, Hóa học, Sinh học)
C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí)
C01 (Ngữ văn, Toán, Vật lí)
D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)
2 7220201 Ngôn ngữ Anh D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) Tiếng Anh
3 7220201_CLC Ngôn ngữ Anh_Chuẩn quốc tế D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) Tiếng Anh
4 7140114 Quản lý giáo dục A01 (Toán, Vật lí, Tiếng Anh)
C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí)
D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)
D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh)
5 7220202 Ngôn ngữ Nga D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) Tiếng Anh
D02 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga) Tiếng Nga
D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh)
6 7220203 Ngôn ngữ Pháp D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) Tiếng Anh
D03 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp) Tiếng Pháp
D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh)
7 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) Tiếng Anh
D04 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung) Tiếng Trung
D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh)
8 7220204_CLC Ngôn ngữ Trung Quốc_Chuẩn quốc tế D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) Tiếng Anh
D04 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung) Tiếng Trung
D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh)
9 7220205 Ngôn ngữ Đức D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) Tiếng Anh
D05 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức) Tiếng Đức
D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh)
10 7220205_CLC Ngôn ngữ Đức_Chuẩn quốc tế D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) Tiếng Anh
D05 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức) Tiếng Đức
D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh)
11 7220206 Ngôn ngữ Tây Ban Nha D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) Tiếng Anh
D03 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp) Tiếng Pháp
D05 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức) Tiếng Đức
D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh)
12 7220208 Ngôn ngữ Italia D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) Tiếng Anh
D03 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp) Tiếng Pháp
D05 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức) Tiếng Đức
D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh)
13 7229001 Triết học A01 (Toán, Vật lí, Tiếng Anh)
C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí)
D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)
D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh)
14 7229009 Tôn giáo học C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí)
D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)
D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh)
15 7229010 Lịch sử C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí) Lịch sử
D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)
D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh)
D15 (Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh)
16 7229020 Ngôn ngữ học C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí) Ngữ văn
D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)
D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh)
17 7229030 Văn học C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí) Ngữ văn
D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)
D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh)
18 7229040 Văn hóa học C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí)
D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)
D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh)
D15 (Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh)
19 7310206 Quan hệ quốc tế D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)
D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh)
20 7310206_CLC Quan hệ quốc tế _ Chuẩn quốc tế D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)
D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh)
21 7310301 Xã hội học A00 (Toán, Vật lí, Hóa học)
C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí)
D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)
D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh)
22 7310302 Nhân học C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí)
D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)
D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh)
D15 (Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh)
23 7310401 Tâm lý học B00 (Toán, Hóa học, Sinh học)
C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí)
D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)
D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh)
24 7310403 Tâm lý học giáo dục B00 (Toán, Hóa học, Sinh học)
B08 (Toán, Sinh học, Tiếng Anh)
D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)
D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh)
25 7310501 Địa lý học A01 (Toán, Vật lí, Tiếng Anh) Địa lý
C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí)
D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)
D15 (Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh)
26 7310608 Đông phương học D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)
D04 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung)
D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh)
27 7310613 Nhật Bản học D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) Tiếng Nhật
D06 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật)
D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh)
D63 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nhật)
28 7310613_CLC Nhật Bản học_Chuẩn quốc tế D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) Tiếng Nhật
D06 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật)
D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh)
D63 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nhật)
29 7310614 Hàn Quốc học D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) Tiếng Hàn
D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh)
DD2 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Hàn)
DH5 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Hàn)
30 7310630 Việt Nam học C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí)
D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)
D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh)
D15 (Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh)
31 7320101 Báo chí C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí)
D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)
D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh)
32 7320101_CLC Báo chí_Chuẩn quốc tế C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí)
D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)
D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh)
33 7320104 Truyền thông đa phương tiện D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)
D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh)
D15 (Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh)
34 7320201 Thông tin – thư viện A01 (Toán, Vật lí, Tiếng Anh)
C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí)
D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)
D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh)
35 7320205 Quản lý thông tin A01 (Toán, Vật lí, Tiếng Anh)
C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí)
D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)
D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh)
36 7320303 Lưu trữ học C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí)
D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)
D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh)
D15 (Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh)
37 7340406 Quản trị văn phòng C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí)
D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh)

D15 (Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh)

38 7580112 Đô thị học A01 (Toán, Vật lí, Tiếng Anh)
C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí)
D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)
D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh)
39 7760101 Công tác xã hội C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí)
D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)
D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh)
D15 (Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh)
40 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí)
D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)
D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh)
D15 (Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh)
41 7810103_CLC Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành_Chuẩn quốc tế C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí)
D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)
D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh)
D15 (Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh)
42 7310601 Quốc tế học D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)
D09 (Toán, Lịch sử, Tiếng Anh)
D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh)
D15 (Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh)
43 7210213 Nghệ thuật học C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí)
D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)
D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh)
44 73106a1 Kinh doanh thương mại Hàn Quốc D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)
D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh)
DD2 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Hàn)
DH5 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Hàn)
45 7320101_LKD Truyền thông, chuyên ngành Báo chí A01 (Toán, Vật lí, Tiếng Anh)
D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)
D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh)
D15 (Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh)
46 7310206_LKD Quan hệ Quốc tế D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)
D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh)
47 7220201_LKH Ngôn ngữ Anh D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)
D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh)
D15 (Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh)
48 7220204_LKT Ngôn ngữ Trung Quốc D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)
D04 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung)
D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh)
D15 (Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh)

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Mọi thắc mắc về thông tin tuyển sinh, để được hỗ trợ giải đáp, vui lòng liên hệ Trung tâm Tư vấn tuyển sinh, thông tin:

- Hotline: 1900 3033.

- Điện thoại: 028 3829 3828, nhánh 200

- Địa chỉ văn phòng: Trường ĐH KHXH&NV, ĐHQG-HCM, số 10-12 Đinh Tiên Hoàng, phường Bến Nghé, Quận 1, TP.HCM.

- Fanpage: https://www.facebook.com/tuyensinh.hcmussh

Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh thông báo về việc tổ chức lễ Trao bằng tốt nghiệp như sau:

1. Thông tin tổ chức lễ 
- Thời gian: từ ngày 18/3 đến ngày 20/3/2025. Xem thời gian tổ chức lễ cụ thể theo bậc/ngành tại đây.
- Địa điểm: Hội trường Văn Khoa, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Số 10 - 12 Đinh Tiên Hoàng, phường Bến Nghé, Quận 1;
- Thành phần tham dự: các tân tiến sĩthạc sĩ tốt nghiệp đợt 4 và tân cử nhân tốt nghiệp đợt 3, năm 2024.

2. Đăng ký dự lễ
- Tân tiến sĩ, thạc sĩ, cử nhân điền thông tin dự lễ Trao bằng tốt nghiệp và đóng phí tham dự chương trình tại đường dẫn: https://letotnghiep.hcmussh.edu.vn;
- Thời gian đăng ký: từ ngày 24/02 đến ngày 07/3/2025;
- Xem hướng dẫn đăng ký và thanh toán dự lễ tại đây.

3. Lưu ý
- Tân tiến sĩ, thạc sĩ, cử nhân đăng ký trong thời gian trên và mang theo Căn cước công dân/căn cước để nhận lễ phục, bằng tốt nghiệp. Các trường hợp đăng ký trễ hạn sẽ không được tham dự và phải đăng ký dự lễ vào đợt tiếp theo;
- Nhà trường đã bố trí chụp ảnh lưu niệm cho tất cả tân tiến sĩ, thạc sĩ, cử nhân tham dự lễ. Hình ảnh được đăng tải tại website của Phòng Công tác sinh viên sau khi đợt lễ kết thúc;
- Nhà trường có bố trí ghế ngồi dự chương trình và truyền hình trực tiếp qua màn hình tại sảnh D, đồng thời phát livestream trên fanpage, youtube của Trường trong các ngày tổ chức sự kiện.

Thông tin chi tiết và thắc mắc vui lòng liên hệ Phòng Công tác sinh viên qua số điện thoại: (028) 3829.3828, số nội bộ 111 hoặc email: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it..

 ► BẤM VÀO ĐÂY ĐỂ XEM HƯỚNG DẪN VÀ MỘT SỐ LƯU Ý QUAN TRỌNG

1. Thông tin tổ chức lễ 
- Thời gian: từ ngày 10/12 đến 12/12; từ 16/12 đến 18/12/2024.  Thời gian tổ chức lễ theo bậc, ngành; thời gian nhận lễ phục xem chi tiết tại đây;
- Địa điểm: Hội trường Văn Khoa, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Số 10 - 12 Đinh Tiên Hoàng, phường Bến Nghé, Quận 1;
- Thành phần tham dự: các tân tiến sĩ, thạc sĩ tốt nghiệp đợt 3 và tân cử nhân tốt nghiệp đợt 2 năm 2024

2. Đăng ký dự lễ
- Tân tiến sĩ, thạc sĩ, cử nhân điền thông tin dự lễ Trao bằng tốt nghiệp và đóng phí tham dự chương trình tại đường dẫn: https://letotnghiep.hcmussh.edu.vn;
- Thời gian đăng ký: từ ngày 01/11/2024 đến 15/11/2024.
- Xem hướng dẫn đăng ký và thanh toán dự lễ tại đây.

3. Lưu ý
- Tân tiến sĩ, thạc sĩ, cử nhân đăng ký trong thời gian trên và mang theo Căn cước công dân/Căn cước để nhận lễ phục, bằng tốt nghiệp. Các trường hợp đăng ký trễ hạn sẽ không được tham dự và phải đăng ký dự lễ vào đợt tiếp theo;
- Nhà trường đã bố trí chụp ảnh lưu niệm cho tất cả tân tiến sĩ, thạc sĩ, cử nhân tham dự lễ. Hình ảnh được đăng tải tại đây sau khi đợt lễ kết thúc; 
- Nhà trường có bố trí ghế ngồi dự chương trình và truyền hình trực tiếp qua màn hình tại sảnh D, đồng thời phát livestream trên fanpage, youtube của Trường trong các ngày tổ chức sự kiện.
Thông tin chi tiết và thắc mắc vui lòng liên hệ Phòng Công tác sinh viên qua số điện thoại: (028) 3829.3828, số nội bộ 111 hoặc email: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it..

*** XEM THÊM HƯỚNG DẪN VÀ MỘT SỐ LƯU Ý TRONG NGÀY LỄ

Thông tin truy cập

67659471
Hôm nay
Hôm qua
Tổng truy cập
9078
15632
67659471

Đang có 339 khách và không thành viên đang online

Danh mục website