Bài này viết về năm Tuất, năm có biểu tượng là loài chó trong 12 con giáp. Các dữ kiện ngôn ngữ, đặc biệt khi xem lại các từ Hán cổ liên hệ, đều cho thấy nguồn gốc phi-Hán (không phải của Trung Quốc) như nhiều người đã lầm tưởng từ Đông sang Tây và qua bao ngàn năm nay. Bài này là một phần trong loạt bài "Nguồn gốc Việt Nam của tên gọi 12 con giáp". Tuất dùng để chỉ thời gian như năm, tháng, ngày, giờ (từ 7 đến 9 giờ tối); chỉ không gian như hướng tây tây bắc (WNW, West NorthWest) và tuổi có thể liên hệ đến vận mệnh con người (bói toán); có người lại coi tuổi con (thú) nào quan trọng hơn cả ngày tháng năm sinh của mình ... Đây là một kết quả từ tư duy tổng hợp, thường gặp trong xã hội có truyền thống nông nghiệp, một chủ đề thú vị nhưng không nằm trong loạt bài viết này. Các truyền thuyết và huyền thoại như chuyện Ngọc Hoàng Thượng Đế và cuộc đua của 12 loài thú, hay chuyện đức Phật Tổ và các loài thú được mời đên dự tiệc chào mừng năm mới ... Đều không nằm trong chủ đề của loạt bài viết này. Dấu hoa thị * dùng để chỉ âm cổ phục nguyên (reconstructed sound). Các tài liệu viết tắt là TVGT Thuyết Văn Giải Tự (khoảng 100 SCN), NT (Ngọc Thiên/543), ĐV (Đường Vận/751), NKVT (Ngũ Kinh Văn Tự/776), LKTG (Long Kham Thủ Giám/997), QV (Quảng Vận/1008), Tập Vận (TV/1037/1067), CV (Chính Vận/1375), TVi (Tự Vị/1615), VB (Vận Bổ/1100/1154), VH (Vận Hội/1297), LT (Loại Thiên/1039/1066), CTT (Chính Tự Thông/1670), Tự Vị Bổ (TViB/1666), KH (Khang Hi/1716), HNĐTĐ (Hán Ngữ Đại Tự Điển/1986), Thiết Vận (ThV/601), Vận Kinh (VK/1161), VBL (Dictionarium Annamiticum-Lusitanum-Latinum, Alexandre de Rhodes, 1651), HV (Hán Việt), TQ (Trung Quốc), NCT (Nguyễn Cung Thông).
1. Các cách đọc và lịch sử hình thành chữ Tuất
Chữ tuất 戌 (thanh mẫu tâm 心 vận mẫu thuật 術 nhập thanh, hợp khẩu tam đẳng) có các cách đọc theo phiên thiết
辛聿切 tân duật thiết (TVGT, ĐV, QV)
辛聿翻 tân duật phiên (BH 佩觿)
思律切 tư luật thiết (NT, TTTH)
則骨切 tắc cốt thiết (QV)
雪律切,音恤 tuyết luật thiết, âm tuất (TV, LT, VH, TG 字鑑, CV, TVi)
CV ghi cùng vần/nhập thanh 恤 卹 訹 怵 戌 珬 (tuất truật)
辛律切,音恤 tân luật thiết, âm tuất (CTT) ...v.v...
Giọng BK bây giờ là xū xù so với giọng Quảng Đông seot1 và các giọng Mân Nam 客家话: [台湾四县腔] sut7 [客英字典] sut7 [陆丰腔] sut7 [客语拼音字汇] sud5 [海陆丰腔] sut7 [梅县腔] sut7 [东莞腔] sut8 su5 [宝安腔] sut7, giọng Mân Nam/Đài Loan sut1, tiếng Nhật jutsu và tiếng Hàn swul. Dựa vào các cách đọc phiên thiết, âm HV và phương ngữ TQ, một dạng âm cổ phục nguyên của Tuất là *sjuot. So sánh với chữ tuất[1] bộ tâm 恤, cũng có các cách đọc phiên thiết y như chữ Tuất bộ qua 戌, tiếng Việt còn duy trì dạng xót (thương xót) phù hợp với dạng phục nguyên *swot.
[1] Chữ tuất 恤 (thanh mẫu tâm 心 vận mẫu thuật 術 nhập thanh, hợp khẩu tam đẳng) có các cách đọc theo phiên thiết: 辛聿切 tân duật thiết (TVGT, ĐV, QV), 須律反 tu luật phản (LKTG), 思律切 tư luật thiết (NT, TTTH), 思律乀 tư luật phật (TNTTĐTA 精嚴新集大藏音), 雪律切,音戌 tuyết luật thiết, âm tuất (TV, LT, VH, CV, TVi), CV ghi cùng vần/nhập thanh 恤 卹 訹 怵 戌 珬 (tuất truật), 辛律切,音戌 tân luật thiết, âm tuất (CTT) ...v.v... Giọng BK bây giờ là xù so với giọng Quảng Đông seot1 và các giọng Mân Nam 客家话:[梅县腔] sit7 [陆丰腔] sut7 [客英字典] sut7 sit7 [海陆丰腔] sit7 sut7 [客语拼音字汇] sud6 xid5 [台湾四县腔] sit7 sut7 [宝安腔] sut8 sot8 [东莞腔] sut8 潮州话:思温4(戌), giọng Mân Nam/Đài Loan sut1, tiếng Nhật jutsu shutsu và tiếng Hàn hyul. Một dạng âm cổ phục nguyên của tuất là *sjuot đọc gần như xót (xiót) hay sót tiếng Việt hiện đại.
Xin xem toàn văn ở đây