魚の身・人の身[1]
ラ・マイ・ティ・ヤー
(人文社会科学大学 文学&言語学部講師)
意訳:グェン・ド・アン・ニェン
Em mệt rồi もう疲れた
Con tim thấm mệt rồi 心が疲れた
Đôi chân rã rời trong đám đông sáng nay 今朝の人込みの中でくたくたの足
Nỗi buồn vây quanh thành phố 寂しさに囲まれた町
Trời tháng năm vần vũ mây 乱層雲でいっぱい5月の空
Ai dạy loài người đổ lỗi bởi thiên tai 誰が人間に天災のせいにすると教えた?
Sao cứ mặc cả với cao xanh khi ta nợ Người từng hơi thở 息さえも恩を受けるのに、なぜ自然と交渉するの?
Đám đông kéo qua em, kéo theo cả những niềm tin vụn vỡ 群衆が私を通り、割れた信頼までも引きすぎた
Phận người, phận cá 魚の身・人の身
Hoang mang 不安
Phận người phận cá 魚の身・人の身
Tan hoang 荒れている
Những con cá sinh nhầm hải phận 領海を間違え生まれた魚達
Chẳng được chọn đâu cái chết của mình 自分の死も選べない
Cái chết trong những mâm cơm no ấm yên bình 平和の食卓に身を差し上げられる死
Không phải vùi thây trong uất hận 憤慨の中に埋めない身を
Những con cá sinh nhầm hải phận 領海を間違え生まれた魚達
Người ta thiêu xác em trong nỗi hồ nghi 疑いの中で燃やされた身
Những phận người lũ lượt kéo nhau đi 群れをなし出ていく人の身
Đòi bình yên cho phận cá 魚の身に平安を求める
Đòi bình yên cho biển cả 海に平和を求める
Và tự do cho cháu con mình 子孫に自由を求める
Họ đi và em đi 彼らが行く、そして私も行く
Mắt nhìn nhau nghi ngại 見合って、疑う目
Những con người lầm than biết gì mà nói chuyện giang san国の何を知って話すか、貧しい人たち
Ngoài nỗi lo cơm áo mệt nhoài 食衣のへとへとの心配以外?
Bởi khi sinh ra không được chọn tháng ngày 生まれた日月を選べないから
Thì xin cho chúng tôi được chọn nơi mình chết それじゃ、死ぬ場でも選ばせて
Như một người tự do 自由な人のように
Đêm qua em mơ 夕べ見た夢
Mơ thấy mình đuối nước 溺れている自分
Mà bờ bãi còn xa, xa tít cuối hành trình だが旅の最後に遠く離れる陸の夢だ
2016年5月01日
[1] 2016年4月からベトナム中部の広い範囲な海域で、大量な魚介類が死んでいる事件。時間が立っても何も解決しない排水汚染を起こしたフォルモサ(FORMOSA)製鉄所及びベトナム政府。「魚にきれいな水・ベトナムにクリーンな政府」のスローガンで国の問題を訴えているベトナムの人々。